,
KCl là chất ức chế trương nở, phân bón dạng bột có ứng dụng đa dạng trong nông nghiệp, thủy sản, các ngành công nghiệp hay y dược.
Xem thêm:
KCl - Chất ức chế trương nở, phân bón dạng bột trắng là gì?
Kali clorua (KCl) là một muối của kali với ion clorua. Nó không mùi và có tinh thể thủy tinh màu trắng hoặc không màu.
Ở dạng chất rắn kali clorua tan trong nước và dung dịch của nó có vị giống muối ăn.
KCL là loại phân bón cần thiết nhất cho sự phát triển không thể thiếu của cây trồng. Bản chất tinh khiết của KCL là những tinh thể sắc cạnh màu trắng tan hoàn toàn trong nước ( K2O) = 60 % . tuy nhiên các nhà sản suất có pha thêm một ít phụ gia màu hữu cơ chất bám dín nê có màu đỏ, hồng nhạt người ta hay gọi là phân muối ớt.
KCl - Chất ức chế trương nở, phân bón dạng tinh thể trắng không mùi
Thông số của KCl - Chất ức chế trương nở, phân bón dạng bột trắng:
- Tên gọi khác: Kali clorua, Potassium cloride.
- Công thức: KCL
Đặc điểm: Dạng bột màu trắng như muối bột, vón cục, dễ hút ẩm
Hàm lượng thành phần: KCl 99%
Quy cách đóng gói: 50kg/ bao
Xuất xứ: Israel
Ứng dụng của KCl - Chất ức chế trương nở, phân bón dạng bột trắng
1. Ứng dụng của KCl - Chất ức chế trương nở, phân bón dạng bột trắng trong nông nghiệp:
- Phân Kali Clorua dễ tan trong nước. Bón vào đất, cây có thể sử dụng được ngay. Sau khi bón vào đất cây có thể thay thế ion H+ trong phức hệ hấp thụ làm cho dung dịch đất hóa chua.
- KCl xung quanh hạt giống sẽ bảo vệ cho hạt giống tránh khỏi những ảnh hưởng xấu đến quá trình nảy mầm. Khi các loại phân bón phân giải sẽ làm tăng sự tập trung của các muối hòa tan.
- KCl phân giải nhanh trong vào nước trong đất. Ion K+ được giữ lại từ quá trình chuyển hóa ion của đất sét và chất hữu cơ. Phần Cl– sẽ hoà đi cùng với nước. Loại KCl độ tinh khiết cao có thể hòa tan làm phân dạng lỏng hoặc bổ sung vào hệ thống nước tưới tiêu.
KCl - Chất ức chế trương nở, phân bón dạng bột trắng có ứng dụng đa dạng nhiều lĩnh vực
2. Ứng dụng của KCl - Chất ức chế trương nở, phân bón dạng bột trắng trong công nghiệp:
- Kali Clorua còn được sử dụng như một loại hóa chất nguyên liệu. Nó được sử dụng cho sản xuất của kali hydroxit và kali kim loại.
- Nó đôi khi được sử dụng trong nước như một chất lỏng hoàn thành trong các hoạt động dầu khí và khí tự nhiên.
- Ngoài ra nó còn được dùng trong công nghệ luyện kim, xi mạ.
3. Ứng dụng của KCl - Chất ức chế trương nở, phân bón dạng bột trắng trong xử lý nước:
- KCl được ứng dụng trong xử lý nước thải khá nhiều. Kali Clorua tan nhiều trong nước, thâm nhập vào các bề mặt của nước để lọc sạch nước thải nhà máy, nước sinh hoạt, nước bể bơi.
- Nó giúp loại bỏ các kim loại nặng, hợp chất lưu huỳnh, làm mềm nước cứng, làm chất keo tụ bụi bẩn lơ lửng trong nước, diệt khuẩn và sát trùng nước.
4. Ứng dụng của KCl trong sản xuất thực phẩm:
- KCl có thể được sử dụng như một chất thay thế muối cho thực phẩm , nhưng do hương vị yếu, đắng, không ngon. Nó thường được trộn với muối ăn thông thường (natri clorua) để cải thiện mùi vị để tạo thành muối natri thấp.
- Ngoài ra, nó còn được sử dụng làm chất ổn định giúp bề mặt thực phẩm đồng nhất, phân tán đồng đều.
- Nhiều nước uống đóng chai, nước giải khát bổ sung ion K+, một khoáng chất cần thiết cho hoạt động của cơ thể. Tất cả được làm từ nguyên liệu kali clorua.
5. Ứng dụng của KCl trong y học:
- Kali clorua được ứng dụng trong y học để bào chế thuốc và thuốc tiêm nhằm điều trị bệnh thiếu kali máu. KCl là loại chất rất cần thiết cho cơ thể, trong các chức năng hoạt động của hệ tiêu hóa, tim, thậm, cơ và cả hệ thần kinh. Vì thế lượng kali trong máu thấp là cực kỳ nguy hiểm.